Nhu cầu dinh dưỡng mỗi ngày của trẻ em việt nam

Nhu cầu dinh dưỡng mỗi ngày của trẻ em Việt Nam – khuyến cáo của Bộ Y Tế

Mỗi độ tuổi, trẻ cần lượng dinh dưỡng khác nhau, nắm rõ nhu cầu dinh dưỡng của trẻ giúp mẹ chọn thực phẩm, thiết kế thực đơn hiệu quả hơn, tối đa sự phát triển của con. Và,… mẹ biết không, trẻ em Việt Nam có thể trạng khác với trẻ em các nước. Do đó, nhu cầu dinh dưỡng cũng rất khác. Mẹ hãy tham khảo Bảng nhu cầu dinh dưỡng mỗi ngày của trẻ em Việt Nam 0-12 tháng để hiểu rõ hơn nhé.

Nhu cầu dinh dưỡng khuyến cáo dựa trên Thông tư số 43/2014/TT-BYT ban hàng ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

1. Nhu cầu về khoáng chất và vi chất của trẻ em Việt Nam

Nhóm tuổi, giớiCa
(Calcium)
(mg/ngày)
Mg
(Magnesium)
(mg/ngày)
P
(Phosphorus)
(mg/ngày)
Selen * (mg/ngày)
Trẻ em
< 6 tháng30036906
6-11 tháng4005427510
Trẻ nhỏ
1-3 tuổi5006546017
4-6 tuổi6007650022
7-9 tuổi70010050021

* Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị tính từ giá trị nhu cầu trung bình +2 SD.

2. Nhu cầu iốt, sắt và kẽm của trẻ em Việt Nam

Nhóm
tuổi
lốt
(mg/ngày)
Sắt
(mg/ngày)
  Kẽm
(mg/ngày)
  
5%110%215%3Hấp thu tốtHấp thu vừaHấp thu kém
Trẻ em
0-6 tháng900,931,152,866,57
6-11 tháng9018,612,49,30,8-2,584,188,38
Trẻ nhỏ
1-3 tuổi9011,67,75,82,44,18,4
4-6 tuổi9012,68,46,33,15,110,3
7-9 tuổi9017,811,98,93,35,611,3

1 Khẩu phần có giá trị sinh học sắt thấp (khoảng 5% sắt được hấp thu): chế độ ăn đơn điệu, lượng thịt, cá <30g/ngày hoặc lượng vitamin C <25 mg/ngày.

2 Khẩu phần có giá trị sinh học sắt trung bình (khoảng 10% sắt được hấp thu): khẩu phần có lượng thịt, cá từ 30g – 90g/ngày hoặc vitamin C từ 25 mg – 75 mg/ngày.

3 Khẩu phần có giá trị sinh học sắt cao (khoảng 15% sắt được hấp thu): khẩu phần có lượng thịt, cá từ > 90g/ngày hoặc vitamin C từ > 75 mg/ngày.

4 Phụ nữ có thai được khuyến nghị bổ sung viên sắt trong suốt thai kỳ. Phụ nữ thiếu máu cần dùng liều bổ sung cao hơn.

5 Trẻ bú sữa mẹ

6 Trẻ ăn sữa nhân tạo

7 Trẻ ăn sữa nhân tạo có nhiều phytat và protein nguồn thực vật

8 Không áp dụng cho trẻ bú sữa mẹ đơn thuần

8 Hấp thu tốt: giá trị sinh học kẽm tốt = 50% (khẩu phần có nhiều protein động vật hoặc cá); hấp thu vừa: giá trị sinh học kẽm trung bình = 30% (khẩu phần có vừa phải protein động vật hoặc cá; tỷ số phytat-kẽm phân tử là 5:15). Hấp thu kém: giá trị sinh học kẽm thấp =15% (khẩu phần ít hoặc không có protein động vật hoặc cá).

3. Nhu cầu các vitamin/một ngày của trẻ em Việt Nam

Nhóm tuổi, giớiA mcgaD mcgcE mgdK mcgC mgbB1 mgB2 mgB3 mg NEeB6 mgB9 mcgfB12 mcg
Trẻ em
< 6 tháng375536250,20,320,1800,3
6-11 tháng400549300,30,440,3800,4
1-3 tuổi4005513300,50,560,51600,9
4-6 tuổi4505619300,60,680,62001,2
7-9 tuổi5005724350,90,91213001,8

Con sẽ phát triển tốt nếu được đáp ứng đủ nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày qua nguồn sữa mẹ, thực phẩm bổ sung và các loại thức ăn. Ngoài sữa mẹ và các bữa ăn chính, mẹ có thể chọn bổ sung thêm cho con bằng sữa bột, sữa công thức mẹ nhé!

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

lazada-icon
shopee-icon
zalo-icon
facebook-icon
phone-icon
maps
Mục lục